Bê tông cốt thép có nhiều ưu điểm vượt trội so với các vật liệu xây dựng khác. Đặc biệt, nó cho phép tạo ra các kết cấu có hình dạng đa dạng và có độ bền lâu. Điều này làm cho bê tông trở thành một trong những vật liệu xây dựng phổ biến và quan trọng nhất trong ngành công nghiệp xây dựng.
Trong đó, cường độ bê tông là một yếu tố quan trọng giúp kiểm tra và đánh giá chất lượng công trình sau khi hoàn thành xây dựng.
Cường độ bê tông là gì?
Cường độ bê tông hay cường độ chịu nén của bê tông, là khả năng chịu lực nén phá hủy của bê tông, được đo bằng lực tác động lên một đơn vị diện tích, thường được tính bằng kG/cm2 hoặc N/mm2. Trong ngành xây dựng, chúng ta thường tập trung vào cường độ chịu nén của bê tông, vì cường độ chịu kéo của bê tông thường rất thấp và ít được quan tâm.
Cường độ tính toán của bê tông là một yếu tố rất quan trọng và được các kỹ sư xây dựng quan tâm, đặc biệt khi cần đánh giá khả năng chịu lực của công trình. Cường độ bê tông có thể có các thuật ngữ và định nghĩa khác nhau như cấp độ bền bê tông, mác bê tông…. Đánh giá cường độ của bê tông thường được thực hiện thông qua việc sử dụng bảng tra bê tông về cường độ và các mác của bê tông.
Các loại mác bê tông phổ biến
Hiện nay, trên thị trường có sẵn các loại mác bê tông từ M100 đến M800. Trong số đó, những mác bê tông phổ biến nhất bao gồm M100, M150, M200, M250, M300, M350 và M400. Các loại mác này phù hợp cho nhiều loại công trình khác nhau, từ nhà dân dụng đến công nghiệp.
- M100: Mác bê tông 100 có cường độ chịu nén là 9,63 MPa và cấp độ bền B7.5.
- M150: Mác bê tông 150 có cường độ chịu nén là 16,05 MPa và cấp độ bền B12.5.
- M200: Mác bê tông 200 có cường độ chịu nén là 19,27 MPa và cấp độ bền B15.
- M250: Mác bê tông 250 có cường độ chịu nén là 25,69 MPa và cấp độ bền B20.
- M300: Mác bê tông 300 có cường độ chịu nén lên tới 28,9 MPa và cấp độ bền B22.5.
- M350: Mác bê tông 350 có cường độ chịu nén là 35,32 MPa và cấp độ bền B27.5.
- M400: Mác bê tông 400 có cường độ chịu nén là 38,53 MPa và cấp độ bền B30.
- M450: Mác bê tông 450 có cường độ chịu nén là 44,95 MPa và cấp độ bền B35.
- M500: Mác bê tông 500 có cường độ chịu nén lên tới 51,37 MPa và cấp độ bền B40.
- M600: Mác bê tông 600 có cường độ chịu nén là 57,8 MPa và cấp độ bền B45.
Để sản xuất các loại mác bê tông có cường độ bê tông và cấp độ bền cao hơn, người ta sử dụng các loại phụ gia bê tông đặc biệt, cho phép sản xuất bê tông từ mác 100 đến mác 800 với cường độ và cấp độ bền cao hơn đáng kể.
Những đặc trưng cơ bản về cường độ của bê tông
Cấp độ chịu nén của bê tông hay cường độ bê tông được đánh dấu bằng ký hiệu “B” và là một đặc trưng cơ bản của bê tông. Nó đại diện cho giá trị trung bình của cường độ chịu nén tức thời của bê tông, được đo bằng đơn vị MPa. Cấp độ chịu nén của bê tông được xác định thông qua thử nghiệm trên các khối lập phương có kích thước tiêu chuẩn là 150 x 150 x 150mm với một xác suất không dưới 95%. Cấp độ chịu nén này được bảo dưỡng trong các điều kiện tiêu chuẩn và được thử nghiệm sau 28 ngày.
Mác bê tông, ký hiệu là “M”, tương đương với cấp độ chịu nén của bê tông và có đơn vị tính là daN/cm2. Mác bê tông theo cường độ chịu nén cũng được xác định trên các khối lập phương có kích thước tiêu chuẩn là 150 x 150 x 150mm với một xác suất không dưới 95%. Cấp độ chịu nén này cũng được bảo dưỡng trong các điều kiện tiêu chuẩn và được thử nghiệm sau 28 ngày.
Xem thêm:
- Báo giá bê tông tươi tại Quận 5 mới nhất hiện nay
Các nhân tố ảnh hưởng đến bảng tra cường độ bê tông
Có một số nhân tố ảnh hưởng đến bảng tra cấp độ bền của bê tông, bao gồm:
- Tỉ lệ pha: Tỉ lệ pha bê tông, tức là tỷ lệ giữa các thành phần chính như xi măng, cát, sỏi và nước, có tác động lớn đến cường độ bê tông. Việc điều chỉnh tỷ lệ pha phù hợp là quan trọng để đạt được cường độ chịu nén của bê tông mong muốn.
- Chất lượng nguyên liệu: Chất lượng các nguyên liệu sử dụng để sản xuất bê tông, chẳng hạn như xi măng, cát, sỏi và nước, cũng ảnh hưởng đến cấp độ chịu nén của bê tông. Nguyên liệu phải đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn về chất lượng và độ tinh khiết.
- Quá trình trộn: Quá trình trộn bê tông, bao gồm thời gian, phương pháp và công nghệ trộn, cũng ảnh hưởng đến cường độ bê tông. Việc trộn đều và kỹ càng đảm bảo sự phân bố đồng nhất của các thành phần trong bê tông và đạt được cường độ mong muốn.
- Tuổi bê tông: Tuổi của bê tông, tức thời gian kể từ khi trộn cho đến khi thử nghiệm, có thể ảnh hưởng đến cường độ. Bê tông thường có xu hướng tăng cường độ theo thời gian, nhưng tốc độ tăng cường độ sẽ giảm dần sau một khoảng thời gian.
- Quá trình thử nghiệm: Quá trình thử nghiệm để đo cường độ bê tông phải tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn định sẵn. Quá trình thử nghiệm không chính xác có thể dẫn đến kết quả không chính xác về cường độ của bê tông.
- Quá trình chưng cứng: Quá trình chưng cứng bê tông sau khi trộn cũng có ảnh hưởng đáng kể đến cường độ. Việc chưng cứng đúng cách, bằng cách duy trì nhiệt độ và độ ẩm phù hợp, giúp bê tông phát triển cường độ và tính chất cơ học tốt.
Bảng tra cường độ bê tông chuẩn cho các công trình
Dưới đây là bảng tra cường độ chịu nén của bê tông chuẩn, bạn có thể tham khảo cho công trình của mình.
Bảng tra cường độ tính toán
Cấp độ bền chịu nén | Mác bê tông | Cường độ tính toán | Module đàn hồi Eb | |
Rb | Rbt | |||
B12,5 | M150 | 7.5 | 0.66 | 21000 |
B15 | M200 | 8.5 | 0.75 | 23000 |
B20 | M250 | 11.5 | 0.90 | 27000 |
B25 | M350 | 14.5 | 1.05 | 30000 |
B30 | M400 | 17 | 1.2 | 32500 |
B35 | M450 | 19.5 | 1.3 | 34500 |
B40 | M500 | 22 | 1.4 | 36000 |
B45 | M600 | 25 | 1.45 | 37500 |
B50 | M700 | 27.5 | 1.55 | 39000 |
B55 | M700 | 30 | 1.6 | 39500 |
B60 | M800 | 33 | 1.65 | 40000 |
Bảng tra cường độ bê tông tiêu chuẩn
Cấp độ bền chịu nén | Mác bê tông | Cường độ tính toán | Module đàn hồi Eb | |
Rb | Rbt | |||
B12,5 | M150 | 9.5 | 1 | 21000 |
B15 | M200 | 11 | 1.15 | 23000 |
B20 | M250 | 15 | 1.4 | 27000 |
B25 | M350 | 18.5 | 1.6 | 30000 |
B30 | M400 | 22 | 1.8 | 32500 |
B35 | M450 | 25.5 | 1.95 | 34500 |
B40 | M500 | 29 | 2.1 | 36000 |
B45 | M600 | 32 | 2.2 | 37500 |
B50 | M700 | 36 | 2.3 | 39000 |
B55 | M700 | 39.5 | 2.3 | 39500 |
B60 | M800 | 43 | 2.5 | 40000 |
Bảng tra cường độ chịu nén của bê tông
Mác bê tông | M ở 7 ngày tuổi | M ở 28 ngày tuổi |
M150 | 100 | 150 |
M200 | 135 | 200 |
M250 | 170 | 250 |
M300 | 200 | 300 |
M350 | 235 | 350 |
M400 | 270 | 400 |
M450 | 300 | 450 |
Bảng quy đổi cấp phối bê tông sang cường độ chịu nén
Cấp phối bê tông là tỷ lệ của các thành phần cát, đá, xi măng và nước trong 1m3 bê tông.
Mác bê tông | Tỷ lệ trộn | Cường độ chịu nén (kG/cm2) |
M50 | 1:5:10 | 50 |
M75 | 1:4:8 | 75 |
M100 | 1:3:6 | 100 |
M150 | 1:2:4 | 150 |
M200 | 1:1.5:3 | 200 |
M250 | 1:1:2 | 250 |
M300 | Thiết kế cấp phối | 300 |
M350 | Thiết kế cấp phối | 350 |
M400 | Thiết kế cấp phối | 400 |
M450 | Thiết kế cấp phối | 450 |
M500 | Thiết kế cấp phối | 500 |
M550 | Thiết kế cấp phối | 550 |
M600 | Thiết kế cấp phối | 600 |
Quy định khi lấy mẫu bê tông kiểm tra cường độ
Mẫu bê tông khi kiểm tra cường độ bê tông cần tuân thủ quy định tiêu chuẩn của Việt Nam TCVN 4453:1995 về việc thi công và nghiệm thu bê tông, bê tông cốt thép. Quy định về lấy mẫu bê tông tại Việt Nam như sau:
Bê tông thương phẩm:
- Với mỗi chuyến xe vận chuyển từ 6 đến 10 khối, cần lấy một tổ mẫu ngay tại hiện trường trước khi đổ bê tông vào khuôn.
- Trường hợp đổ bê tông có kết cấu đơn chiếc, tức là khối lượng một lần đổ dưới 20 khối, cần lấy một tổ mẫu.
Bê tông có kết cấu khung hoặc các loại kết cấu mỏng như dầm, cột, vòm, bản:
- Cứ 20 khối bê tông đổ một lần thì cần lấy một tổ mẫu.
Bê tông móng:
- Với khối lượng khoang đổ bê tông và khối lượng bê tông trên 50 khối, cứ 50 khối thì lấy một tổ mẫu.
- Trong trường hợp khối lượng bê tông nhỏ hơn 50 khối, vẫn cần lấy một tổ mẫu.
Bê tông móng lớn:
- Với khối lượng bê tông móng lớn hơn, cứ 100 khối thì lấy một tổ mẫu, và không được ít hơn một tổ cho mỗi khối móng.
Bê tông đổ nền như mặt đường:
- Cứ 200 khối bê tông đổ một lần thì lấy một tổ mẫu. Trường hợp khối lượng ít hơn 200 khối vẫn phải lấy một tổ mẫu.
Bê tông có kết cấu khối lớn:
- Nếu bê tông có trong mỗi khoang đổ dưới 1000 khối, cứ 250m3 bê tông lấy một tổ mẫu.
- Nếu bê tông có trong mỗi khoang đổ trên 1000 khối, cứ 300m3 bê tông lấy một tổ mẫu.
Công thức trộn bê tông đúng theo tiêu chuẩn mác bê tông
Để đạt được chất lượng tốt nhất và đúng cường độ bê tông yêu cầu, ta sử dụng các công thức trộn bê tông tiêu chuẩn như sau:
Tỷ lệ trộn bê tông mác 100:
- 320 kg xi măng
- 1060 lít đá
- 260 lít nước
Tỉ lệ trộn tiêu chuẩn tương đương cho bê tông mác 100:
- 6,4 bao xi măng
- 1060 lít đá
- 260 lít nước (1 bao xi măng : 165.6 lít đá : 40.6 lít nước)
Tỷ lệ trộn bê tông mác 200:
- 1 bao xi măng
- 4 thùng cát
- 7 thùng đá
Tỷ lệ trộn bê tông mác 250:
- 1 bao xi măng
- 3.5 thùng cát
- 6 thùng đá
Tỷ lệ trộn bê tông mác 300:
- 1 bao xi măng
- 2 thùng cát
- 4 thùng đá
Trên đây là những chia sẻ của Bê tông Mekong Xanh về cường độ bê tông. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu cần được tư vấn hay đặt mua bê tông tươi vui lòng liên hệ trực tiếp đến hotline của Bê tông Mekong Xanh nhé!
Công Ty TNHH Bê tông Mekong Xanh
Hotline: 0968 365 445
Website: https://betongmekong.com/
Địa chỉ: Viettel Complex, 285 Cách Mạng Tháng 8, Quận 10, TPHCM
ÔNG Trần Khánh Minh
Tôi là Trần Khánh Minh hiện đang giữ chức vụ CEO – Chuyên viên tư vấn tại Công ty cổ phần bê tông tươi Mekong. Với hơn 15 năm kinh nghiệm được đúc kết trong suốt quá trình học tập, làm việc và nghiên cứu.